Vòng tay phong thủy mệnh Thổ là vật trang sức rất phổ biến trong đời sống tại các quốc gia Phật giáo. Điều này được lý giải do khởi nguồn của vòng tay phong thủy là một pháp khí của nhà Phật. Được các nhà sư và các tín đồ Phật giáo sử dụng để tụng niệm, thường gọi là niệm châu hay chuỗi tràng hạt.
Trên con đường phát triển của Phật giáo, đức Phật đã truyền bá vòng tay phong thủy (niệm châu). Trải qua hàng nghìn năm tồn tại, ngày nay vòng tay phong thủy đã trở thành vật trang sức phổ biến, được mọi người ưa chuộng. Vì vậy, vòng tay phong thủy không chỉ đơn giản là một món trang sức bình thường. Nó còn mang ý nghĩa tâm linh, là vật hộ thân, kết nối giữa con người với Phật pháp nhiệm màu.
Như trong các sách nhà Phật có viết “những người thích đeo vòng tay phong thủy được cho là có thiện căn, có nhân duyên lớn với Phật từ vô thủy kiếp đến nay”.
Khi lựa chọn một chiếc vòng tay phong thủy mệnh Thổ, chúng ta thường băn khoăn là mệnh Thổ hợp màu gì, loại chất liệu gì, đá quý gì hay số lượng hạt vòng tay bao nhiêu là đúng? Ở bài viết này, PhongThuyNhaViet sẽ lần lượt giải thích các khái niệm cơ bản nhất. Giúp các bạn hiểu và lựa chọn sản phẩm phù hợp với cung mệnh của mình.
Vòng tay phong thủy mệnh Thổ phù hợp với người sinh năm nào
Trước khi lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ, hãy kiểm tra xem năm sinh của mình có ứng với mệnh Thổ hay không. Thống kê trong mục cẩm nang phong thủy của Daquyvietnam, những người mệnh Thổ sinh vào các năm sau đây:
1938, 1988: tuổi Mậu Dần;
1961, 2021: tuổi Tân Sửu;
1990, 1930: tuổi Canh Ngọ;
1939, 1999: tuổi Kỷ Mão;
1968, 2028: tuổi Mậu Thân;
1991, 1931: tuổi Tân Mùi;
1946, 2006: tuổi Bính Tuất;
1969, 2029: tuổi Kỷ Dậu;
1947, 2007: tuổi Đinh Hợi;
1976, 2036: tuổi Bính Thìn;
1960, 2020: tuổi Canh Tý;
1977, 2037: tuổi Đinh Tỵ.
Sau khi đã xác định chính xác Ngũ hành năm sinh của mình là Thổ, chúng ta hãy tìm hiểu xem Ngũ hành là gì, và việc áp dụng lý thuyết Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ như thế nào.
Áp dụng Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ
Ngũ hành là gì: Ngũ hành là 5 loại ký hiệu, đại diện có thể phân thành 5 loại trạng thái sự vật. Đặc tính của Ngũ hành tuy đến từ 5 loại vật chất tự nhiên Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, nhưng thực tế đã vượt qua bản thân của 5 loại vật chất cụ thể, có ý nghĩa rộng rãi và phổ biến:
- Kim: Kim là sự vật có tính chất thanh khiết, túc sát, thụ liễm, đều có thể quy thuộc vào Kim.
- Mộc: Mộc là sự vật có tính chất sinh trưởng phát triển, điều đạt, đều là quy vào Mộc.
- Thủy: Thủy là sự vật có tính chất lạnh mát, mềm mại, hướng xuống dưới, đều quy thuộc vào Thủy.
- Hỏa: Hỏa là vật có tính chất ấm nóng, bốc lên, đều quy thuộc vào Hỏa.
- Thổ: Thổ là sự vật có tính chất nâng đỡ, sinh hóa, thu nạp, đều có thể quy về Thổ.
Nhìn vào hình trên, chúng ta có thể lý giải về quan hệ tương sinh tương khắc như sau:
Ngũ hành tương sinh (tương sinh mang ý nghĩa sinh trưởng, hỗ trợ, làm tốt lên):
- Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy mộc làm chất liệu để đốt. Mộc cháy hết thì thì Hỏa sẽ tự tắt.
- Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi tắt thì vật thể thành tro, tro là Thổ.
- Thổ sinh Kim: Kim giấu trong đá, sau khi luyện chế thì có thể lấy được kim loại.
- Kim sinh Thủy: Kim tan chảy thành dịch thể dưới nhiệt độ cao, hoặc nói Thủy cần dùng đồ bằng sắt để khai phá.
- Thủy sinh Mộc: Có Thủy nuôi dưỡng thì Mộc càng có thể phát triển.
Ngũ hành tương khắc (tương khắc mang ý nghĩa xung khắc, hủy diệt, làm xấu đi):
- Thủy khắc Hỏa: Hỏa gặp thủy thì bị dập tắt.
- Hỏa khắc Kim: Hỏa mạnh làm tan chảy Kim.
- Kim khắc Mộc: Vật bằng kim loại có thể cắt gỗ.
- Mộc khắc Thổ: Thực vật sinh trưởng có thể cho đá bị nứt ra.
- Thổ khắc Thủy: Thủy đến thì ngập Thổ, đá có thể chặn Thủy.
Ngũ hành tương hợp (tương hợp mang ý nghĩa hòa hợp):
- Hỏa hợp Hỏa;
- Thổ hợp Thổ;
- Kim hợp Kim;
- Thủy hợp Thủy;
- Mộc hợp Mộc.
Trong các mối quan hệ Ngũ hành thì tương sinh và tương hợp là tốt, tương khắc là không tốt. Dựa vào đây có thể thấy, người mệnh Thổ nên chọn vòng tay phong thủy có màu sắc hành Hỏa (vì Hỏa sinh Thổ có nghĩa là tương sinh), hoặc hành Thổ (vì Thổ hợp Thổ có nghĩa là tương hợp), không nên chọn màu sắc hành Mộc và hành Thủy (vì Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy). Ngoài ra, cũng không nên chọn màu sắc hành Kim, mặc dù Thổ sinh Kim là mối quan hệ tương sinh, nhưng không tốt cho Thổ.
Sau đây, chúng ta hãy ghi nhớ những màu sắc tương ứng với Ngũ hành như sau:
- Hành Mộc: màu xanh;
- Hành Hỏa: màu đỏ, cam, tím;
- Hành Thổ: màu vàng, nâu đất, nâu nhạt;
- Hành Kim: màu trắng, màu xám, màu ghi;
- Hành Thủy: màu đen, màu xanh nước biển.
Kết luận
Dựa vào đặc tính của Ngũ hành, mối quan hệ tương sinh tương khắc của Ngũ hành, màu sắc tương ứng với Ngũ hành, chúng ta có thể thấy rằng mệnh Thổ hợp với màu của hành Hỏa (vì Hỏa sinh Thổ) là màu đỏ, cam, tím; mệnh Thổ hợp màu của hành Thổ (vì Thổ với Thổ là tương hợp) là màu vàng, nâu đất, nâu nhạt. Mệnh Thổ không hợp màu hành Mộc và hành Thủy (tương khắc) là màu xanh, màu đen, xanh nước biển, cũng như màu hành Kim (suy yếu) là trắng, xám, ghi.